Tạo Solution có chứa 3 Project bên như dưới:
Project QLSVApplication: là ứng dụng dùng để hiển thị thông tin sinh viên, chỉ là 1 Datagridview để hiển thị lên.
Project SetupEngine : là Project loại Libraries, project này chúng ta sẽ thêm loại Installer đặt tên là InstallerEngine (Class này có nhiệm vụ cài đặt Cơ sở dữ liệu vào máy tính, với các thông số được truyền vào từ quá trình cài đặt do ta quy định). Ta sẽ nhúng các SQL Script mà SQLServer cung cấp cho ta vào đây với tên sqldata.txt và sqldropcreate.txt (nhớ đặt tên viết thường, ta sẽ đi vào chi tiết ở phần sau)
Ta sẽ biên dịch project này thành dll để sử dụng trong Project QLSVSetup.
Project QLSVSetup : Dùng để cài đặt ứng dụng QLSVApplication vào máy tính, và ra lệnh cho SetupEngine cài đặt cơ sở dữ liệu
Bước 1: Tạo ứng dụng sử dụng
Project QLSVApplication:
Trong project này đơn giản chỉ là hiển thị thông tin, chuỗi kết nối sẽ được đọc từ app.config. Chuỗi này sẽ được cấp nhập trong quá trình cài đặt vào máy tính.
Bước 2: Tạo Project để cài đặt CSDL
Project SetupEngine: Project dùng để tạo CSDL, Project này chúng ta nhớ chọn loại Libraries
– Để tạo class Installer như trong project: Bấm chuột phải vào Project/ chọn Add / New Item . Trong của sổ mới hiện lên chúng ta tìm tới loại Installer Class, đặt tên class là InstallerEngine
– Đặt tên class InstallerEngine rồi nhấn Add
– Tiếp tục tạo 2 Text File để lưu SQL Script (các Script này được lấy bằng công cụ SQL Server cho lẹ). Ở đây ta chia làm 2 tập tin SQL Script bởi vì lý do sau: Thao tác tạo CSDL cần phải có thời gian chờ để nó kịp update vào SQL Server. Ta cho chờ 1 thời gian sau đó mới tiếp tục chạy các SQL Script về tạo bảng, insert dữ liệu…
– Để tạo Text File: Bấm chuột phải vào Project / Add/ New Item / chọn Text File và nhập tên
– Trên đây là tạo Text File tên sqldropcreate.txt , chú ý nhớ đặt tên viết thường toàn bộ.
– Sau khi tạo xong tập tin sqldropcreate.txt, chép đoạn Script tạo CSDL vào đây (xem hình ):
–>Các script này có sẵn do SQL Server tự tạo nên ta chỉ cần copy từ đó vào đây (nhớ bỏ hết các dòng có chữ Go)
– Tiếp theo ta phải cấu hình để 2 Text File này được nhúng vào Resource sau khi biên dịch.
– Trong Properties: Lần lượt chọn 2 Text File trên và chọn Embedded Resource trong Build Action
– Bây giờ chúng ta tiến hành chỉnh sủa class InstallerEngine:
using System;using System.Collections;using System.Collections.Generic;using System.ComponentModel;using System.Configuration.Install;
using System.Linq; using System.IO; using System.Reflection; using System.Data.SqlClient; using System.Xml; using System.Collections.Specialized; namespace SetupEngine { [RunInstaller(true)] public partial class InstallerEngine : System.Configuration.Install.Installer { private string logFilePath =””; private string pathApp = “”; public InstallerEngine() { InitializeComponent(); } private string GetSql(string Name) { try { // Gets the current assembly. Assembly Asm = Assembly.GetExecutingAssembly(); // Resources are named using a fully qualified name. Stream strm = Asm.GetManifestResourceStream(Asm.GetName().Name + “.” + Name); // Reads the contents of the embedded file. StreamReader reader = new StreamReader(strm); string sInfor = reader.ReadToEnd(); Log(sInfor); reader.Close(); return sInfor; } catch (Exception ex) { Log(ex.ToString()); throw ex; } } private void ExecuteSql(string serverName, string dbName, string userid, string password, string Sql) { string connStr = “server =” + serverName + “;database =” + dbName + “;uid=” + userid + “;pwd=” + password; using (SqlConnection conn = new SqlConnection(connStr)) { try { SqlCommand cmd = new SqlCommand(Sql); conn.Open(); cmd.Connection = conn; int n = cmd.ExecuteNonQuery(); Log(” n= ” + n); conn.Close(); } catch (Exception ex) { Log(ex.ToString()); } } } protected void AddDBTable(string serverName, string userid, string password) { try { // Creates the database and installs the tables. string strScript = GetSql(“sqldropcreate.txt”); ExecuteSql(serverName, “master”, userid, password, strScript); System.Threading.Thread.Sleep(60 * 1000); strScript = GetSql(“sqldata.txt”); ExecuteSql(serverName, “dbqlsv”, userid, password, strScript); System.Threading.Thread.Sleep(60 * 1000); string connStr = “server =” + serverName + “;database =dbqlsv;uid=” + userid + “;pwd=” + password; Log(“AppPath=” + pathApp); XmlDocument xmlDom = new XmlDocument(); xmlDom.Load(pathApp); // Get XML node XmlNode xmlNode = xmlDom.SelectSingleNode( “configuration/appSettings/add[@key=’MYCONN’]”); xmlNode.Attributes[“value”].Value = connStr; // Updating connection string in file Log(“Followind node of config file will be updated: ” + xmlNode.InnerXml); // Save to disk xmlDom.Save(pathApp); } catch (Exception ex) { //Reports any errors and abort. Log(ex.ToString()); throw ex; } } protected override void OnAfterInstall(IDictionary savedState) { base.OnAfterInstall(savedState); } public override void Install(System.Collections.IDictionary stateSaver) { base.Install(stateSaver); string assemPath = this.Context.Parameters[“assemblypath”]; int pos = assemPath.LastIndexOf(“\”); logFilePath = assemPath .Substring(0,pos+1)+ “\SetupLog117.txt”; pathApp = assemPath.Substring(0, pos + 1) + “\QLSVApplication.exe.config”; Log(“—-Setup started—-“); Log(“Server=” + this.Context.Parameters[“servername”] + ” ; User Id=” + this.Context.Parameters[“userid”] + ” ; pwd=” + this.Context.Parameters[“password”]); foreach (DictionaryEntry s in this.Context.Parameters) { Log(“Parameter : “+s.Key +” ; value =”+s.Value); } AddDBTable(this.Context.Parameters[“servername”], this.Context.Parameters[“userid”], this.Context.Parameters[“password”]); } public void Log(string str) { StreamWriter Tex; try { Tex = File.AppendText(this.logFilePath); Tex.WriteLine(DateTime.Now.ToString() + ” ” + str); Tex.Close(); } catch { } } } } |
Giải thích một số dòng lệnh bên trên:
Hàm GetSql(string Name) : Dùng để đọc 2 Text File Sql Script. Vì 2 tập tin này chúng ta nhúng vào Assembly nên cơ chế đọc tập tin sẽ là như vậy (xem code).
Lệnh : this.Context.Parameters[“assemblypath”]; lấy đúng đường dẫn mà lúc cài đặt chương trình người sử dụng chọn.
Key assemblypath là có sẵn, phải viết y chang.
this.Context.Parameters[“servername”], this.Context.Parameters[“userid”], this.Context.Parameters[“password”]
còn servernam, userid, password là do chúng ta quy định, do chúng ta đặt bên Project Setup, 3 biến này phải đặt y chang như 3 biến mà bên Project Setup ta đã đặt.
void AddDBTable(string serverName, string userid, string password) có nhiệm vụ xóa và tạo mới CSDL sau đó tạo các bảng, dữ liệu. sau khi tạo xong thì tự động cập nhập file App.config cho chương trình (dùng xml).
Bước 3: Tạo Project Setup
Chọn Setup project: đặt tên QLSVSetup rồi bấm OK.
Bấm chuột phải vào QLSVSetup/ chọn File System:
Tại cửa sổ này ta bấm chuột vào thư mục Application Folder, để có được thông tin như bên phải của hình ta làm như sau:
Bấm chuột phải vào Application Folder / Add/ Project Output…
Tiếp tục thêm các tập tin ứng dụng và app.config bên Project QLSVApplication vào đây:
Bấm chuột phải vào Application Folder / Add/ File:
Kết quả:
Để tạo Shortcut cho ứng dụng sau khi cài đặt thì ta bấm chuột phải vào QLSVApplication.exe
Sau đó cắt vào User’s Desktop hay User’s programs Menu, ta có thể tạo bất kỳ thư mục nào bên nhánh trái, rồi chép Shortcut vào đó, có thể tạo nhiều shortcut.
Tiếp theo ta cấu hình giao diện cài đặt, bấm chuột vào QLSVSetup, bên trên ta chọn Icon User Interface Editor:
Màn hình User interface sẽ xuất hiện:
Cửa sổ Add Dialog hiển thị lên:
Cấu hình TextBoxes (A) như hình chụp bên dưới:
Các tên : CUSTOMTEXTA1, CUSTOMTEXTA2, CUSTOMTEXTA3 là do ta đặt để bên Custom Action có thể tham chiếu lấy giá trị từ màn hình cài đặt. Không dùng Edit4Property nên to cho Edit4Visible =false
– Tiếp theo, cấu hình Custom Action: Bấm chuột phải vào QLSVSetup/ chọn View/ chọn Custom Actions
Tại cửa sổ Custom Actions, Bấm chuột phải vào Install / chọn Add Custom Action…
Chọn Primary ouput from SetupEngine (active) rồi bấm OK.
Sau đó click chuột vào Primary output, quan sát Properties, Ta cấu hình CustomActionData như hình:
/servername=[CUSTOMTEXTA1] /userid=[CUSTOMTEXTA2] /password=[CUSTOMTEXTA3]
Ta viết y chang như trên, chú ý là 3 biến servername, userid, password ta đặt bên này được sử dụng cho bên SetupEngine :
this.Context.Parameters[“servername”], this.Context.Parameters[“userid”], this.Context.Parameters[“password”]
Tức là ở đây ta đặt tên gì thì bên SetupEngine phải lấy đúng tên ta đặt bên này
CUSTOMTEXTA1 , CUSTOMTEXTA2, CUSTOMTEXTA3 là do ta đặt cho các EditPropertie của Textboxes (A)
Bước 4: biên dịch và cài đặt
– Cấu hình QLSVSetup như bên dưới
Chọn Rebuild để biên dịch Setup.
Sau đó chọn Install để cài đặt:
Các bước cài đặt:
- BẤM next, tự động xuất hiện màn hình cấu hình CSDL (chính là Textboxes (A))
2. Nhập thông tin và bấm Next:
3. Chọn đường dẫn cài đặt và bấm Next … cứ vậy là xong. Chương trình sẽ cài đặt ứng dụng đồng thời cài đặt SQL luôn (có cập nhật kết nối cho ta luôn)
Kết quả quan sát màn hình Desktop và khởi động chương trình:
Tải tập tin hướng dẫn chi tiết tại đây : http://www.mediafire.com/?16y4jy4pwpq1mpj
Tải source code tại đây: http://www.mediafire.com/?35rflfc15bdav5v
Chúc các bạn thành công
Bài viết hay lắm thầy.
thầy ơi thầy có thể cho em lại link down hướng dẫn và link down source được không thầy, link mediafire trên bị die rồi ạ, em down không được
Đã cập nhật lại link
Em cảm ơn thầy rất nhiều ạ, em chúc thầy có ngày làm việc hiệu quả và thành công!
Thầy ơi ! có 1 chỗ có lẽ thầy nhầm hay sao do thầy
” string strScript = GetSql(“sqldropcreate.txt”);
ExecuteSql(serverName, “master”, userid, password, strScript);
System.Threading.Thread.Sleep(60 * 1000);
strScript = GetSql(“sqldata.txt”);
ExecuteSql(serverName, “dbqlsv”, userid, password, strScript);
chỗ đoạn code này , đáng lẽ phải lấy luôn DB là dbqlsv lun , chu dau phai la “master ‘ hả thầy , tai sao cugn tao dữ liệu giống nhau mà database lai khác nhau ạ